Thứ ba, 02/03/2021 11:18 GMT
Ngày 05/02/2021, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 430/QĐ-UBND về Danh mục “Nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và Nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 – 2025”, thay thế cho Quyết định số 4544/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Quyết định 430/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định cụ thể:
- Tiêu chí xác định Danh mục Nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và Nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 – 2025.
- Danh mục Nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và Nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 – 2025.
Sản phẩm Thủy sản - một trong những sản phẩm nằm trong danh mục nhóm sản phẩm
công nghiệp chủ lực của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025 (Ảnh: Internet)
Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của Thành phố giai đoạn 2021 - 2025 là các sản phẩm công nghiệp thuộc 4 ngành công nghiệp trọng yếu (cơ khí; cao su – nhựa; lương thực - thực phẩm; công nghệ thông tin – điện tử - viễn thông), ngành dược và ngành công nghiệp truyền thống là dệt may có khả năng cạnh tranh cao, năng lực sản xuất lớn, có tiềm năng thị trường trong nước và xuất khẩu, đóng góp đáng kể cho tổng sản phẩm nội địa và giữ vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của Thành phố.
Theo đó, bên cạnh việc đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chung dành cho sản phẩm công nghiệp chủ lực và sản phẩm công nghiệp tiềm năng của Thành phố, các sản phẩm phải đáp ứng được các tiêu chí riêng cho từng ngành công nghiệp tương ứng, cụ thể:
1. Tiêu chí chung:
STT
|
Tiêu chí
|
I
|
Sản phẩm công nghiệp
chủ lực
|
1
|
Sản phẩm được sản xuất
bởi doanh nghiệp của Thành phố, đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và
có trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2
|
Sản phẩm có thiết kế
sáng tạo, tính ưu việt, có độ bền và chất lượng cao. Ưu tiên cho các sản phẩm
đạt tiêu chuẩn quốc gia hay tiêu chuẩn quốc tế
|
3
|
Ưu tiên cho các sản
phẩm được sản xuất với hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, đạt tiêu chuẩn
quốc tế.
|
4
|
Doanh thu từ sản phẩm
chiếm tỷ lệ cao và đóng góp quan trọng cho ngành, có giá trị gia tăng và năng
suất lao động cao
|
5
|
Ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất sản phẩm, thân thiện môi trường.
|
6
|
Đáp ứng nhu cầu thị
trường trong nước hay ngoài nước. Có khả năng thay thế, cạnh tranh với sản
phẩm nhập khẩu hay có tiềm năng xuất khẩu; có khả năng tham gia chuỗi cung
ứng toàn cầu.
|
7
|
Có vai trò quan trọng
thúc đẩy phát triển ngành và các ngành khác cùng tăng trưởng
|
8
|
Không vi phạm pháp
luật về quyền sở hữu trí tuệ.
|
II
|
Sản phẩm công nghiệp
tiềm năng
|
1
|
Là các sản phẩm đạt
được một số tiêu chí của sản phẩm công nghiệp chủ lực nêu trên nhưng chưa đạt
tiêu chí về doanh thu cao và tỷ trọng lớn trong ngành
|
2
|
Sản phẩm có thị trường
tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai
|
3
|
Sản phẩm có khả năng
phát triển thành sản phẩm công nghiệp chủ lực trong tương lai.
|
2. Tiêu chí riêng của từng ngành:
STT
|
Ngành
|
Tiêu chí
|
1
|
Cơ khí
|
Sản phẩm là máy móc,
thiết bị trực tiếp hoặc được lắp đặt trong các dây chuyền tự động phục vụ sản
xuất trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, giao thông vận tải, y
tế kỹ thuật cao, điện tử - công nghệ thông tin – viễn thông;
|
Sản phẩm là linh phụ
kiện để sản xuất máy móc, thiết bị trực tiếp hoặc được lắp đặt trong các dây
chuyền tự động phục vụ sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, nông
nghiệp, giao thông vận tải, y tế kỹ thuật cao, điện tử - công nghệ thông tin
– viễn thông;
|
Sản phẩm được sản xuất
qua quá trình nghiên cứu, thiết kế sáng tạo.
|
2
|
Cao su – Nhựa
|
Sản phẩm có tính cạnh
tranh cao đối với sản phẩm nhập khẩu cùng loại;
|
Sản phẩm cung ứng cho
các ngành công nghiệp khác (như cơ khí, xây dựng, giao thông vận tải, y tế,
lương thực – thực phẩm, điện tử - công nghệ thông tin – viễn thông) đòi hỏi
công nghệ kỹ thuật và độ chính xác cao
|
Sản phẩm có quy trình
sản xuất tự động hóa cao và ít sử dụng lao động;
|
Ưu tiên các sản phẩm
tái chế, thân thiện môi trường.
|
3
|
Lương thực - Thực phẩm
|
Sản phẩm có thương
hiệu và năng lực cạnh tranh trên thị trường
|
Sản phẩm có hệ thống
phân phối trong nước hoặc xuất khẩu
|
Sản phẩm đạt tiêu chí
về đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm và có hệ thống quản lý chất lượng thực
phẩm
|
Sản phẩm có sử dụng
nguyên liệu nội địa, các nguyên liệu đưa vào sản xuất phải có nguồn gốc rõ
ràng, đáp ứng các quy định hiện hành về an toàn thực phẩm.
|
4
|
Công nghệ thông tin –
Điện tử - Viễn thông
|
Sản phẩm là nguyên
liệu, linh kiện phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm nội địa và xuất khẩu;
sản phẩm tham gia vào chuỗi liên kết giá trị sản phẩm
|
Sản phẩm có tính an
toàn và ổn định, tiết kiệm năng lượng
|
Sản phẩm có thương
hiệu tại Việt Nam
|
Có tác động tích cực
về đổi mới công nghệ và hiệu quả kinh tế đối với các ngành kinh tế khác, đáp
ứng yêu cầu về quốc phòng, an ninh.
|
5
|
Dệt may
|
Sản phẩm có phương
thức sản xuất “mua nguyên liệu, bán thành phẩm” (FOB) trở lên
|
Sản phẩm có tỷ lệ nội
địa hóa cao về nguyên phụ liệu
|
Áp dụng công nghệ tiên
tiến, thân thiện môi trường
|
Sản phẩm đảm bảo chất
lượng xuất khẩu vào các thị trường lớn : Mỹ, EU, Nhật Bản…
|
6
|
Dược
|
Sản phẩm dùng trong
bảo vệ sức khỏe bao gồm thuốc và các sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh
|
Sản phẩm được sản xuất
trên quy trình công nghệ cao như công nghệ sinh học, các dạng bào chế mới,
các dạng bào chế đặc biệt như phóng thích kéo dài, ứng dụng công nghệ nano
trong bào chế các hệ phân tán thuốc
|
Sản phẩm được sơ chế,
chế biến, chiết xuất cao dược liệu định chuẩn
|
Sản phẩm được sản xuất
bởi doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn quốc tế: GMP-PIC/S, GMP-EU…
|
Theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố, danh mục các nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và sản phẩm công nghiệp tiềm năng của Thành phố giai đoạn 2021 – 2025 bao gồm:
STT
|
Ngành
|
Sản phẩm
|
I
|
Sản phẩm công nghiệp
chủ lực
|
1
|
Cơ khí
|
- Sản phẩm từ kim loại: Khuôn mẫu chính xác
cao; Kết cấu thép siêu cường siêu trọng; Đúc phôi chi tiết máy; chi tiết máy;
Linh kiện tiêu chuẩn; Vật tư tiêu hao
- Sản phẩm thiết bị điện: Thiết bị điện; Dây
cáp và điện; Động cơ điện
|
2
|
Cao su - Nhựa
|
- Nhựa bao bì đa lớp; Nhựa sinh học; Nhựa tái
chế; Nhựa y tế; Nhựa gia dụng; Nhựa xây dựng – giao thông; Nhựa kỹ thuật; Săm
lốp xe; Cao su kỹ thuật; Nệm cao su các loại
|
3
|
Lương thực – Thực phẩm
|
- Sản phẩm thực phẩm chế biến: Sữa và sản phẩm
từ bơ, sữa; Sản phẩm ăn liền; Sản phẩm gia vị; Thực phẩm chế biến; Thủy sản
và sản phẩm từ thủy sản; Bánh kẹo các loại; Sản phẩm chế biến từ tinh bột.
- Sản phẩm đồ uống: Nước giải khát; Nước
khoáng; Nước Ion kiềm.
|
4
|
Công nghệ thông tin –
Điện tử - Viễn thông
|
- Phần cứng; Phần mềm; Nội dung số.
|
5
|
Dệt may
|
- Trang phục công sở; Jean; Kaki; Bộ com-lê
|
II
|
Sản phẩm công nghiệp
tiềm năng
|
1
|
Cơ khí
|
- Sản phẩm máy móc thiết bị gồm: Máy móc, Thiết
bị phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, xây dựng, dệt may, chế biến thực phẩm; Động
cơ, Máy công cụ; Thiết bị nâng hạ.
|
2
|
Dược
|
- Thuốc chuyên khoa đặc trị như điều trị ung
thư; Chế phẩm từ huyết tương; Thuốc nhỏ mắt vô trùng; Thuốc tiêm; Thuốc dược
liệu hay có nguồn gốc dược liệu; Thuốc y học cổ truyền.
|
Đỗ Hoàng Luân - Phòng KHNCPT